Ngôn Ngữ Ký Hiệu
Tay trái đánh chữ cái C, đưa ra trước lòng bàn tay hướng sang phải. Tay phải khép, úp hờ lên tay trái rồi quay một vòng, sau đó đưa các ngón tay phải chạm vào lòng bàn tay trái.
Cánh tay trái gập ngang tầm ngực, bàn tay úp. Tay phải đánh chữ cái C rồi đặt vào ngang khuỷu tay trái rồi đưa lướt dọc theo tay ra ngoài.
Tay phải đánh chữ cái C đưa lên chạm ngón cái vào thái dương, sau đó đưa chếch về phải rồi chuyển sang chữ cái T.
Các ngón tay phải chạm ôm hai bên gò má rồi vuốt từ hai bên má xuống cằm. Sau đó tay phải đánh chữ cái C đưa ra phía trước.
Hai tay nắm, gập khuỷu, rồi nâng lên cao ngang tầm đầu.
Hai bàn tay xòe chúc xuống đưa ngược chiều nhau. Giống bỏ phiếu.
13 thg 5, 2021
(không có)
31 thg 8, 2017
27 thg 3, 2021
4 thg 9, 2017